Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là một trong các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020.

 

I/ Doanh nghiệp tư nhân là gì?

 

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Đặc điểm pháp lý:

– Chủ sở hữu: do một cá nhân làm chủ sở hữu:

+ Có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự;

+ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

– Trách nhiệm tài sản: chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

+ Doanh nghiệp tư nhân không có tài sản riêng, tài sản của doanh nghiệp tư nhân toàn bộ là tài sản của chủ sở hữu.

– Tư cách pháp lý: không có tư cách pháp nhân. Điều 74 Bộ luật Dân sự quy định về điều kiện của tổ chức có tư cách pháp nhân:

+ Được thành lập hợp pháp;

+ Có cơ cấu tổ chức;

+ Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

+ Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Doanh nghiệp tư nhân không có tài sản riêng, độc lập với chủ sở hữu nên không có tư cách pháp nhân. Do đó, doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

– Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

 

II/ Thành lập doanh nghiệp tư nhân

 

1/ Các vấn đề cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp tư nhân

– Lựa chọn tên: phải gồm 2 thành tố:

+ Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân hoặc DNTN

+ Tên riêng: được thể hiện bằng các chữ cái tiếng Việt, F, J, W, Z, ký hiệu và chữ số.

Tránh tên trùng, tên gây nhầm lẫn.

– Lựa chọn trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân:

+ Địa chỉ trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư/diện tích thuộc nhà chung cư trong các trường hợp sau:

. Nhà chung cư chỉ có chức năng nhà ở;

. Phần diện tích nhà chung cư có chức năng nhà ở đối với các tòa nhà hỗn hợp (Trung tâm thương mại/văn phòng và nhà ở). Chỉ được đặt trụ sở tại phần Trung tâm Thương mại/Văn phòng của tòa nhà.

+ Các thông tin liên lạc khác: số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

– Lựa chọn ngành nghề kinh doanh:

+ Lựa chọn ngành nghề theo mã 4 số được quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg;

+ Lưu ý về: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện; ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác và ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật

+ Không được kinh doanh ngành nghề pháp luật cấm.

 

2/ Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

– Hồ sơ gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân;

+ Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là chủ doanh nghiệp.

– Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính doanh nghiệp tư nhân.

– Thủ tục:

+ Nộp hồ sơ qua trang điện tử Đăng ký kinh doanh theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

+ Sau khi hồ sơ được chấp thuận, nộp trực tiếp bản cứng hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh và nhận kết quả.

 

2021-10-01T15:52:25+00:00 Tháng Chín 19th, 2021|Lĩnh vực hoạt động, Tư vấn luật dân sự, Tư vấn luật doanh nghiệp, đầu tư, thương mại|Chức năng bình luận bị tắt ở Doanh nghiệp tư nhân

Hotline:
096 447 8877
or
0906 271 494