Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với các doanh nghiệp.

 

I/ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường

 

Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% trừ trường hợp:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.

– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

 

II/ Thuế suất ưu đãi

 

1/ Đối tượng áp dụng

– Dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư hoặc dự án có quy mô lớn:

+ Lĩnh vực khuyến khích đầu tư: giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, công nghệ cao, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học, phát triển cơ sở hạ tầng, sản xuất phần mềm, năng lượng tái sinh.

+ Địa bàn khuyến khích đầu tư: khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp (trừ trường hợp nằm trong đô thị loại 1), các địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn.

+ Từ năm 2015, dự án đầu tư lớn từ 12 nghìn tỷ đồng trở lên, giải ngân trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp phép và sử dụng công nghệ được thẩm định theo quy định pháp luật.

– Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ hỗ trợ ưu tiên phát triển nếu đáp ứng điều kiện:

+ Sản phẩm công nghệ hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định;

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành sau mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn chủa EU hoặc tương đương tính đến ngày 01/01/2015: dệt – may, da – giày, điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo.

– Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng và vận tải sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số, lao động nữ được hưởng thêm các ưu đãi giảm thuế khác.

– Không áp dụng ưu đãi đối với khoản thu nhập khác tronng trường hợp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn.

 

2/ Thuế suất ưu đãi

– Doanh nghiệp có thể được hưởng ưu đãi về miễn thuế hoặc giảm thuế.

+ Thời gian miễn thuế được tính liên tục trong một giai đoạn nhất định kể từ từ năm phát sinh doanh thu từ hoạt động được ưu đãi thuế, sau đó được giảm thuế 50% so với mức phải áp dụng.

+ Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập: 03 năm đầu không có thu nhập chịu thuế thì thời gian miễn, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

– Thông thường, mức thuế suất 10%: áp dụng trong thời hạn 15 năm; mức thuế suất 20%: áp dụng trong thời hạn 10 năm liên tục kể từ năm phát sinh doanh thu từ hoạt động được ưu đãi thuế.

+ Từ 01/01/2015, thuế suất ưu đãi 15% được áp dụng cho một số trường hợp.

+ Từ 01/01/2016, doanh nghiệp có dự án hưởng thuế suất ưu đãi 20%, được hưởng thuế suất ưu đãi là 17%.

+ Hết thời gian áp dụng ưu đãi thuế thì áp dụng thuế suất thông thường trừ trường hợp hoạt động lĩnh vực xã hội hóa như giáo dục, y tế… thì được hưởng mức 10% suốt thời gian hoạt động.

Hotline:
096 447 8877
or
0906 271 494