Kháng cáo – Mẫu đơn kháng cáo

Kháng cáo – Mẫu đơn kháng cáo bản án/quyết định dân sự sơ thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn kèm theo.

 

I/ Kháng cáo bản án/quyết định dân sự sơ thẩm

 

1/ Quyền kháng cáo

Người có quyền kháng cáo: Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện.

 

2/ Thời hạn kháng cáo

– Thời hạn kháng cáo đối với bản án: là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án;

Đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án:

+  Có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết;

+ Không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

– Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án: 07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết.

– Kháng cáo quá thời hạn trên là kháng cáo quá hạn.

 

3/ Xác định phạm vi và nội dung kháng cáo

a) Phạm vi kháng cáo

Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại phần của bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng cáo, kháng nghị.

Phạm vi kháng cáo:

– Kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm;

– Hoặc kháng cáo một phần bản án sơ thẩm.

b) Nội dung kháng cáo

– Những vấn đề về quyền và nghĩa vụ của đương sự trong bản án sơ thẩm (chú ý đến nội dung phần quyết định của Bản án, Quyết định);

– Án phí;

– Những vấn đề về tố tụng: xác định tư cách đương sự; thẩm quyền giải quyết; việc thu thập chứng cứ sai quy định…

 

4/ Hồ sơ kháng cáo

– Đơn kháng cáo (theo mẫu đơn kháng cáo dân sự);

– Bản sao bản án sơ thẩm;

– Tài liệu, chứng cứ làm căn cứ cho yêu cầu kháng cáo;

– Đơn yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp, tạm thời (theo mẫu) (nếu có);

– Văn bản trình bày lý do và tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng (nếu có);

– Văn bản ủy quyền tham gia tố tụng/nộp hồ sơ kháng cáo (nếu có).

 

5/ Nộp kháng cáo

– Nộp hồ sơ kháng cáo cho Tòa cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo.

– Phương thức: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của tòa (nếu có).

 

II/ Mẫu đơn kháng cáo – hướng dẫn viết đơn kháng cáo

 

Mẫu đơn kháng cáo: Mẫu số 54-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

……, ngày….. tháng …… năm……

 

ĐƠN KHÁNG CÁO

 

Kính gửi: Tòa án nhân dân (1)

Người kháng cáo: (2)

Địa chỉ: (3)

Số điện thoại:………………………………/Fax:

Địa chỉ thư điện tử……………………………………………………………….(nếu có)

Là:(4)

Kháng cáo: (5)

Lý do của việc kháng cáo:(6)

Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)

Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8)

NGƯỜI KHÁNG CÁO(9)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 54-DS:

(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).

(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H).

(4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo (ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…).

(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó (ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H).

(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.

(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…).

(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

2021-11-13T09:03:02+00:00 Tháng Mười Một 13th, 2021|Lĩnh vực hoạt động, Tư vấn luật dân sự|0 Comments

Hotline:
096 447 8877
or
0906 271 494